Nguời ta cần truyền đi xa một công suất điện 1 MW dưới điện áp 6 kV, mạch có hệ số công suất cosφ = 0,9. Để hiệu suất truyền tải điện không nhỏ hơn 80% thì điện trở R của đường dây phải thỏa mãn
A. R ≤ 5,8 Ω
B. R ≤ 3,6 Ω
C. R ≤ 36 Ω
D. R ≤ 72 Ω
Nguời ta cần truyền đi xa một công suất điện 1 MW dưới điện áp 6 kV, mạch có hệ số công suất cos φ = 0,9. Để hiệu suất truyền tải điện không nhỏ hơn 80% thì điện trở R của đường dây phải thỏa mãn:
A. R ≤ 5 , 8 Ω
B. R ≤ 3 , 6 Ω
C. R ≤ 36 Ω
D. R ≤ 72 Ω
Ta cần truyền một công suất điện 200 MW đến nơi tiêu thụ bằng mạch điện một pha, hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu nguồn cần truyền tải là 50 kV. Mạch điện truyền tải có hệ số công suất cos φ = 0 , 9 . Muốn cho hiệu suất truyền tải điện H ≥ 95 % thì điều kiện đúng của điện trở của đường dây tải điện phải có giá trị thỏa mãn:
A.
B.
C.
D.
Đáp án D
Yêu cầu bài ra:
Thay số tính đươc
Ta cần truyền một công suất điện 1 MW dưới một điện áp hiệu dụng 10 kW đi xa bằng đường dây một pha. Mạch điện có hệ số công suất là 0,8. Muốn cho tỉ lệ công suất hao phí trên đường dây không quá 5% công suất truyền đi thì điện trở R của đường dây phải có giá trị
A. R ≤ 3,2 Ω
B. R ≤ 6,4 Ω
C. R ≤ 3,2 kΩ
D. R ≤ 6,4 kΩ
Ta cần truyền một công suất điện 1 MW dưới một điện áp hiệu dụng 10 kW đi xa bằng đường dây một pha. Mạch điện có hệ số công suất là 0,8. Muốn cho tỉ lệ công suất hao phí trên đường dây không quá 5% công suất truyền đi thì điện trở R của đường dây phải có giá trị
A. R ≤ 3,2 Ω.
B. R ≤ 6,4 Ω.
C. R ≤ 3,2 kΩ.
D. R ≤ 6,4 kΩ.
Đáp án A
+ Dòng điện trong mạch P = U I cos φ → I = P U cos φ = 10 6 10 . 10 3 . 0 , 8 = 125 A .
Với Δ P ≤ 0 , 05 P → R ≤ 0 , 05 P I 2 = 0 , 05 . 10 6 125 = 3 , 2 Ω
Truyền tải một công suất điện 1 (MW) đến nơi tiêu thụ bằng đường dây 1 pha, điện áp hiệu dụng đưa lên đường dây 10 (kV). Mạch tải điện có hệ số công suất 0,8. Muốn cho tỉ lệ năng lượng mất mát trên đường dây không quá 10% công suất truyền thì điện trở của đường dây phải có giá trị thỏa mãn
A. R ≤ 6 , 4 Ω
B. R ≤ 4 , 6 Ω
C. R ≤ 3 , 2 Ω
D. R ≤ 6 , 5 Ω
Chọn đáp án A
h = Δ P P = PR U 2 cos φ 2 ≤ 10 % ⇒ R ≤ 0 , 1 · 10 8 · 0 , 8 2 10 6 = 6 , 4 ( Ω )
Một đường dây tải điện xoay chiều một pha xa nơi tiêu thụ là 3km. Dây dẫn được làm bằng nhôm có điện trở suất ρ = 2,5.10-8 Ωm và tiết diện ngang S = 0,5 cm2. Điện áp và công suất tại trạm phát điện là U = 6 kV, P = 540 kW hệ số công suất của mạch điện là cosφ = 0,9. Hiệu suất truyền tải điện là:
A. 94,4%
B. 98,2%
C. 90%
D. 97,2%
Đáp án A
+ Điện trở của dây tải
Dòng điện chạy trong mạch
+ Hiệu suất của quá trình truyền tải:
Một đường dây tải điện xoay chiều một pha xa nơi tiêu thụ là 3km. Dây dẫn được làm bằng nhôm có điện trở suất ρ = 2 , 5 . 10 - 8 Ωm và tiết diện ngang S = 0 , 5 cm 2 . Điện áp và công suất tại trạm phát điện là U = 6 kV , P = 540 kW hệ số công suất của mạch điện là cos φ = 0 , 9 . Hiệu suất truyền tải điện là:
A. 94,4%
B. 98,2%
C. 90%
D. 97,2%
Ở nơi phát người ta truyền công suất truyền tải điện năng là 1,2 MW dưới điện áp 6 kV. Điện trở của đường dây truyền tải từ nơi phát đến nới tiêu thụ là 4,05 Ω . Hệ số công suất của đoạn mạch 0,9. Giá điện 1000 đồng/kWh thì trung bình trong 30 ngày, số tiền khấu hao là
A. 144 triệu đồng
B. 734,4 triệu đồng
C. 110,16 triệu đồng
D. 152,55 triệu đồng
Người ta truyền tải điện năng đến một nới tiêu thụ bằng đường dây 1 pha có điện trở R. Nếu điện áp hiệu dụng đưa lên 2 đầu đường dây là U thì hiệu suất truyền tải điện năng là 80%. Khi tăng điện áp lên 4U mà công suất tiêu thụ vẫn không thay đổi thì hiệu suất truyền tải bằng bao nhiêu, coi hệ số công suất toàn mạch điện là không đổi trong suốt quá trình thay đổi điện áp và hao tổn trên đường dây không vượt quá 10%
A. 90%
B. 95%
C. 99%
D. 94%
Đáp án: C
+ H2/H1 = Pt2/P2 . P1/Pt1 = U1I1/U2I2 = I1/4I2 (1)
+ Pt .( 1 H - 1 ) = DP →I12/I22 = 1 H 1 - 1 1 H 2 - 1 → I1/I2 = H 2 H 1 1 - H 1 1 - H 2 (2)
Từ (1) và (2) → 16 H 2 H 1 = 1 - H 1 1 - H 2 → H2 = 0,99 = 99%.